Thuốc Unilimadin là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 10 vỉ x 10 Viên

0
305

Unilimadin là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Unilimadin ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Unilimadin là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Unilimadin
  • Thành phần hoạt chất: Clindamycin
  • Nồng độ, hàm lượng: 300mg
  • Số đăng ký: VN-0405-06
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên
  • Nhà sản xuất: Union Korea Pharm. Co., Ltd.
  • Nhà phân phối: Công ty CP Xuất nhập khẩu Y tế Việt Nam

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Unilimadin là gì?

Nhóm sản phẩm
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Clindamycin phosphate được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá. Trong so sánh với tetracycline uống, Clindamycin phosphate làm giảm mụn trứng cá 61% so với tetracycline là 49%. Trong những nghiên cứu có kiểm soát sau đó, Clindamycin phosphate làm giảm 58% mụn trứng cá so với giả dược (alcol) là 33%.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với các chế phẩm có chứa clindamycin hay lincomycin, viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Dạng kem bôi da: Bôi một lớp mỏng Clindamycin phosphate lên vùng da bệnh hai lần mỗi ngày.
Liều và cách dùng được xác định tùy thuộc mức độ nhiễm trùng, tình trạng bệnh nhân và độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
– Người lớn : tiêm bắp sâu hay truyền tĩnh mạch.
+ Nhiễm trùng nặng do cầu khuẩn gram dương ái khí và vi khuẩn yếm khí nhạy cảm (thường không bao gồm Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens) : 600-1200 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.
+ Nhiễm trùng rất nặng : thường được xác định hay nghi ngờ do Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens: 1200-1700 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.
Khi cần thiết, các liều này có thể tăng lên 4800 mg mỗi ngày tiêm truyền tĩnh mạch trong các nhiễm trùng đe dọa mạng sống bệnh nhân.
Không dùng tiêm bắp các liều lớn hơn 600 mg.
+ Nhiễm trùng vùng chậu : 900 mg mỗi 8 giờ tiêm truyền tĩnh mạch kết hợp với một kháng sinh thích hợp điều trị vi khuẩn hiếu khí gram âm. Tiếp tục điều trị trong ít nhất 4 ngày và trong 48 giờ sau khi quan sát thấy tình trạng bệnh nhân được cải thiện.
+ Nhiễm Toxoplasmose não trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600-1200 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 2 tuần. Tiếp tục trị liệu đường uống trong 8-10 tuần.
+ Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 21 ngày và 15-30 mg primachine uống ngày 1 lần trong 21 ngày.
– Trẻ em trên 2 tuổi : tiêm bắp và truyền tĩnh mạch.
+ Nhiễm trùng nặng : 15-25 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.
+ Nhiễm trùng rất nặng : 25-40 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.
+ Liều dùng cho trẻ em có thể được tính bằng diện tính bề mặt cơ thể : 350 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng nặng và 450 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng rất nặng. Không dùng đường tiêm bắp khi liều trên 600 mg.
+ Nồng độ của clindamycin trong dung dịch pha loãng để truyền không quá 12 mg/ml và tốc độ truyền không quá 30 mg mỗi phút.
Không nên dùng hơn 1200 mg cho 1 lần truyền trong 1 giờ.

Liều dùng thuốc Unilimadin cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Unilimadin cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Unilimadin như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Unilimadin

Khô da là tác dụng ngoại ý thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.
Clindamycin có thể dẫn đến chứng viêm đại tràng nặng có thể gây tử vong.
Các trường hợp tiêu chảy, tiêu chảy có máu và viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo như những tác dụng ngoại ý trên bệnh nhân được điều trị với chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin.
Các tác dụng ngoại ý khác được báo cáo đi kèm với sự sử dụng chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin bao gồm: đau bụng, viêm da tiếp xúc, rối loạn tiêu hoá, viêm nang do vi khuẩn Gram âm, kích ứng, da nhờn, nhạy cảm, xót mắt.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Unilimadin

Chú ý đề phòng:
Clindamycin dùng đường tiêm hay đường uống có thể gây viêm đại tràng nặng có thể đưa đến tử vong. Dùng tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu kháng sinh qua bề mặt da. Chứng tiêu chảy, tiêu chảy có máu hay viêm đại tràng (bao gồm có viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo xuất hiện khi có sử dụng clindamycin tại chỗ và toàn thân. Các triệu chứng có thể xảy ra vài ngày, vài tuần, hay vài tháng sau khi bắt đầu dùng thuốc. Cũng có trường hợp quan sát được sự xuất hiện các triệu chứng này vài tuần sau khi ngưng thuốc. Nghiên cứu cho thấy có một hay nhiều chất độc sản xuất do Clostridium difficile là nguyên nhân chính gây ra viêm đại tràng do sử dụng kháng sinh. Chứng viêm đại tràng thường đặc trưng bởi tiêu chảy trầm trọng dai dẳng và co thắt bụng dữ dội và có thể đi kèm với đi tiêu ra máu và chất nhầy. Viêm đại tràng giả mạc có thể chẩn đoán được bằng nội soi. Nên ngưng thuốc khi bị tiêu chảy nặng. Nên xem xét áp dụng nội soi đại tràng trong trường hợp tiêu chảy trầm trọng.
Các tác nhân kháng nhu động, như thuốc phiện và diphenoxylate với atropin có thể làm kéo dài và/hoặc trầm trọng căn bệnh hơn. Vancomycin được tìm thấy có tính hữu hiệu trong việc điều trị viêm đại tràng giả mạc đi kèm với sự sử dụng kháng sinh do Clostridium difficile. Liều thông thường cho người lớn là uống 500mg-2g vancomycin mỗi ngày, chia làm 3-4 lần, dùng trong 7-10 ngày.
Các trường hợp viêm đại tràng nhẹ có thể đáp ứng với việc ngưng thuốc. Nên kiểm soát ngay lập tức các trường hợp trung bình và nặng bằng cung cấp nước, chất điện giải và protein như được chỉ định. Nhựa cholestyramine và colestipol cho thấy có khả năng bao gắn độc chất in vitro. Nếu phải dùng đồng thời cả hai chất nhựa và vancomycin, nên cách xa khoảng thời gian dùng hai loại thuốc. Các corticoid toàn thân và thụt ứ động corticoid có thể giúp làm giảm chứng viêm đại tràng. Nên cẩn thận xem xét về các quá mẫn trước đó với thuốc và những tác nhân gây dị ứng khác.
Thận trọng lúc dùng:
Clindamycin phosphate chứa một chất alcol base có thể gây bỏng và kích ứng mắt. Trong trường hợp vô ý tiếp xúc thuốc với các bề mặt nhạy cảm (mắt, da bị tróc, niêm mạc), rửa bề mặt này với lượng lớn nước mát. Dung dịch có vị khó chịu và nên cẩn thận khi bôi thuốc quanh miệng.
Nên cẩn thận khi chỉ định Clindamycin phosphate cho người có tạng dị ứng.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn của Clindamycin phosphate trong thai kỳ chưa được thiết lập. Không biết được clindamycin có tiết qua sữa mẹ hay không khi dùng Clindamycin phosphate. Tuy nhiên, việc sử dụng clindamycin đường uống và tiêm đã được báo cáo có sự xuất hiện thuốc trong sữa. Theo quy luật chung, không nên cho con bú khi bệnh nhân dùng thuốc vì có nhiều thuốc được tiết ra qua sữa mẹ.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Unilimadin khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Unilimadin khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Unilimadin cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Unilimadin

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Unilimadin có thể tương tác với những thuốc nào?

Ðã xuất hiện đề kháng chéo giữa clindamycin và lincomycin.
Ðã chứng minh được tính đối kháng giữa clindamycin và erythromycin.
Không dùng thuốc này với thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat( những chất chóng nhu động ruột ) dùng với clindamycin , những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
Hỗn dịch kaolin – pectin dùng với clindamycin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Unilimadin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Unilimadin như thế nào?

Giữ thuốc ở nhiệt độ phòng (20-25 độ C).
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Unilimadin

Giá bán thuốc Unilimadin có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Unilimadin cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Unilimadin

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 132334VNĐ/hộp

Nơi bán thuốc Unilimadin

Thuốc Unilimadin bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Unilimadin

Hình ảnh thuốc Unilimadin

Tổng hợp ảnh về thuốc Unilimadin

Video thuốc Unilimadin 

Tổng hợp video về thuốc Unilimadin

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Unilimadin?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Unilimadin?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: D10AF01
Tên khác: –
Tên biệt dược: Clintaxin; Unilimadia 300mg; Unilimadia 600mg

Dược lý và cơ chế

Clindamycin là kháng sinh họ lincosamid.

Dược động học

Khi dùng tại chỗ nhiều lần clindamycin phosphate với nồng độ tương đương 10mg/ml clindamycin trong alcol isopropyl và dung môi nước, nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp (0-3mg/ml) và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.
– Hấp thu: Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu 1,6 mcg/ml. khoảng 90% liều uống của clindamycin được hấp thu.
– Phân bố: thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tuỷ. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương.
– Chuyển hoá: chủ yếu ở gan.
– Thải trừ: Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chuyển hoá và khoảng 4% bài tiết qua phân. Thời gian bán thải của clindamycin từ 2 đến 3 giờ.

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here