Thuốc Spulit là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 6 vỉ x5 viên

0
1360

Spulit là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Spulit ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Spulit là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Spulit
  • Thành phần hoạt chất: Itraconazol 100mg
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VN-19599-16
  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x5 viên
  • Nhà sản xuất: S.C. Slavia Pharm S.R.L.
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại Sohaco

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Spulit là gì?

Hoạt chất itraconazole ức chế sự phát triển của nhiều loại vi nấm gây bệnh cho người ở nồng độ thông thường từ ≤ 0,025-0,8 mcg/ml. Các vi nấm này bao gồm: vi nấm dermatophytes (các chủng Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) nấm men (các chủng Candida bao gồm C. albicans, C. glabrata và C. krusei, Cryptococus neoformans, Pityrosporum spp., các chủng Trichosporon spp., Geotrichum spp., Aspergillus spp., Histoplasma spp., Paracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenekii, Fonsecaea spp., Claslosporium spp., Blastomyces dermatitidis, Pseudallescheria boydii, Penicillium marneffei và các vi nấm và nấm men khác.

Nhóm sản phẩm

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Chỉ định

Nhiễm nấm Candida huyết, các bệnh nhiễm Candida (áp-xe trong ổ bụng, viêm phúc mạc, nhiễm nấm khoang màng phổi). Nhiễm nấm Candida thực quản.

Nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở bệnh nhân sốt, giảm bạch cầu trung tính.

Chống chỉ định

Nhiễm nấm Candida huyết, các bệnh nhiễm Candida (áp-xe trong ổ bụng, viêm phúc mạc, nhiễm nấm khoang màng phổi). Nhiễm nấm Candida thực quản.

Nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở bệnh nhân sốt, giảm bạch cầu trung tính.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Spulit cho người lớn như thế nào?

Lưu ý: Mỗi viên tương đương 100mg.

Ðiều trị ngắn ngày:

  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày .
  • Lang ben: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
  • Bệnh nấm da: 100mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.
  • Nấm Candida miệng – hầu: 100mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).

Ðiều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.

  • Bệnh nấm móng: 200mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
  • Bệnh nấm Aspergillus: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Candida: 100 – 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
  • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200mg/lần, ngày uống 2 lần.

Ðiều trị duy trì: 200mg, ngày uống 1 lần.

  • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.
  • Ðiều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
  • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.

Liều dùng thuốc Spulit cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Spulit như thế nào?

Viên nang phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Spulit

Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu. Khi điều trị dài ngày ở người bệnh đã có bệnh tiềm ẩn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn (16,2%). Hầu hết các phản ứng phụ xảy ra ở đường tiêu hóa và với tần xuất ít nhất 5 – 6% trên số người bệnh đã điều trị.

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens – Johnson.
    • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
    • Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
    • Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol.
    • Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Spulit

Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.

Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Spulit khi đang mang thai

Itraconazol gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Spulit khi cho con bú

Không nên cho con bú khi dùng itraconazol.

Lưu ý dùng thuốc Spulit cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Spulit

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Spulit có thể tương tác với những thuốc nào?

Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P4503A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và cả tác dụng không mong muốn.

Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này.

Diazepam, midazolam, triazolam uống được chống chỉ định dùng cùng itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.

Itraconazol dùng cùng với warfarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều warfarin nếu cần.

Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.

Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG – CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…, itraconazol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Ðể giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.

Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng.

Phải theo dõi để điều chỉnh liều.

Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.

Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2(như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat, khả dụng sinh học của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazol bằng fluconazol hay amphotericin B.

Các thuốc cảm ứng enzym thí dụ rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazol trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.

Thuốc Spulit có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Spulit như thế nào?

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Spulit

Giá bán thuốc Spulit có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Spulit cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Spulit

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 16800VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Spulit

Thuốc Spulit bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Spulit

Hình ảnh thuốc Spulit

Tổng hợp ảnh về thuốc Spulit

Video thuốc Spulit 

Tổng hợp video về thuốc Spulit

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Spulit?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Spulit?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC:
Tên khác:
Tên biệt dược:

Dược lý và cơ chế
Dược động học

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here