Thuốc Atersin là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 1 chai 60ml

0
1532

Atersin là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Atersin ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thuốc Atersin là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Atersin
  • Thành phần hoạt chất: Terbutalin sulfat 1,5mg/5ml; Guaifenesin 66,5mg/5ml
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VD-24734-16
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
  • Nhà phân phối: Cty CP DP An Thiên

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Atersin là gì?

Hoạt chất Terbutalin sulfat là chất kích thích chọn lọc thụ thể beta – 2, làm giãn phế quản và giãn cơ trơn tử cung ngoài ra còn có tác dụng tăng vận chuyển chất nhày.

Hoạt chất Guaifenesin có tác dụng long đờm, thúc đẩy loại bỏ chất nhày.

Nhóm sản phẩm

Thuốc đường hô hấp

Chỉ định

Điều trị các bệnh liên quan đường hô hấp như ho do hen phế quản.

Ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên và bệnh lý liên quan gây khó khăn trong việc hít thở

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều dùng

Liều dùng thuốc Atersin cho người lớn như thế nào?

10-15ml (2-3 muỗng cà phê)/lần x 2-3 lần/ngày.

Liều dùng thuốc Atersin cho trẻ em như thế nào?

7-15 tuổi: 5-10ml/lần x 2-3 lần/ngày;

3-6 tuổi: 2,5-5ml/lần x 2-3 lần/ngày;

< 3 tuổi: 2,5ml/lần x 2-3 lần/ngày.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Atersin như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Triệu chứng và dấu hiệu có thể gặp: nhức đầu, lo âu, run, vọp bẻ, hồi hộp, rối loạn nhịp tim. Đôi khi xảy ra hạ huyết áp.

Kết quả xét nghiệm: đôi khi có tình trạng tăng đường huyết và nhiễm acid lactic máu. Các chất chủ vận bêta-2 có thể gây hạ kali huyết do sự tái phân bố kali, nhưng thường không cần phải điều trị.

Xử trí:

a) Trường hợp nhẹ đến trung bình:
Giảm liều. Sau đó tăng liều chậm hơn nếu chưa đạt hiệu quả chống co thắt.

b) Trường hợp nặng:
Rửa dạ dày, than hoạt tính. Kiểm tra cân bằng kiềm toan, đường huyết và điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp. Cần điều chỉnh kịp thời các thay đổi về chuyển hóa. Nên dùng thuốc ức chế thụ thể bêta chọn lọc tim (như metoprolol) để điều trị những trường hợp loạn nhịp tim gây rối loạn huyết động học.

Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc ức chế thụ thể bêta vì chúng có khả năng gây co thắt phế quản. Nếu sự giảm sức cản ngoại biên qua trung gian thụ thể bêta-2 góp phần đáng kể dẫn đến tụt huyết áp, thì cần phải bồi hoàn thể tích huyết tương.

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc  Atersin

Run tay, nhức đầu, co cứng cơ và đánh trống ngực.

Nổi mề đay, phát ban.

Ở trẻ em: rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi.

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Atersin

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh mạch vành, đau thắt ngực, đái đường, bênh nhiễm độc giáp không thể kiểm soát và giảm kali máu không được điều trị.

Trong điều trị các bệnh hen cấp có thể làm giảm thêm áp lực oxy. Giảm kali máu có thể xảy ra sau khi điều trị với các chất chủ vận beta 2 và có thể trầm trọng hơn khi dùng với các chất dẫn cuất xanthine, steroid hoặc thuốc lợi tiểu và trong tình trạng giảm oxy. Nên theo dõi nồng độ kali huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ, đặc biệt trong điều trị bệnh hen nặng khi dùng liều cao ( tác động này chủ yếu do Terbutalin sulfate)

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc

Lưu ý dùng thuốc Atersin khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Atersin khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Atersin cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc  Atersin

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Atersin có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác với những thuốc chẹn beta, đặc biệt là những thuốc chẹn beta không chọn lọc dẫn đến làm mất tác dụng của thuốc.

Giảm kali máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời với các dẫn xuất xantine, steroid và thuốc lợi tiểu.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Atersin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Atersin như thế nào?

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Atersin

Giá bán thuốc Atersin có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Atersin cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Atersin

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 24000VNĐ/Chai

Nơi bán thuốc Atersin

Thuốc Atersin bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Atersin

Hình ảnh thuốc Atersin

Tổng hợp ảnh về thuốc Atersin

Video thuốc Atersin 

Tổng hợp video về thuốc Atersin

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Atersin?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Atersin?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế

Terbutaline là chất chủ vận giao cảm kích thích chọn lọc trên thụ thể bêta 2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế sự phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế phản ứng phù nề do các chất trung gian hoá học nội sinh, làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy và làm giãn cơ tử cung.

Tác động giãn phế quản của Bricanyl Expectorant Xi-rô được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng là kéo dài đến 8 giờ.

Có sự chuyển hóa đáng kể ở giai đoạn đầu qua thành ruột và gan. Độ khả dụng sinh học khoảng 10 % và có thể tăng đến 15 % nếu dùng thuốc khi đói. Nồng độ tối đa terbutaline trong huyết tương đạt được sau 3 giờ. Terbutaline được chuyển hoá chủ yếu bằng phản ứng liên hợp với acide sulfuric và đào thải dưới dạng phức hợp sulphate. Không có dạng chuyển hóa có hoạt tính nào được tạo thành.

Guaiphenesin làm cho chất nhầy ở đường hô hấp ít dính hơn, làm dễ khạc đàm và do đó làm giảm ho.

Bricanyl Expectorant Xi-rô không chứa chất màu và không có đường. Thuốc có mùi dâu.

Dược động học

Cier.info không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here