Dược chất Trimebutine – Thuốc đường tiêu hóa | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
307

Trimebutine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Trimebutine. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Trimebutine

Dược chất Trimebutine

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Trimebutine
  • Mã ATC: A03AA05
  • Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
  • Tên khác: Trimebutine maleate
  • Tên biệt dược: Debridat,Primemametine; Trimesotex 100mg
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần: Trimebutine maleate

Tác dụng của Trimebutine

Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày – ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.

Dược lực học của Trimebutine

Dược động học của Trimebutine

Chỉ định dùng Trimebutine

Triệu chứng do hội chứng kích thích ruột (kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Khoa tiêu hóa:
– Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản và khe thoát vị.
– Loét dạ dày – tá tràng
– Rối loạn dạ dày – ruột gây bởi loét dạ dày – tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Khoa ngoại: – Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột.
Khoa nhi: – Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày – ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).

Chống chỉ định Trimebutine

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng lúc dùng Trimebutine

Không nên dùng cho phụ nữ có thai & trẻ Tương tác thuốc :D-tubocurarine.Tác dụng phụRối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).Liều lượng :Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày. TAG: Trimebutine,Trimebutine maleate

Tương tác thuốc Trimebutine

D-tubocurarine.

Liều lượng và cách dùng Trimebutine

Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.

Tác dụng phụ khi dùng Trimebutine

Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).

Quá liều khi dùng Trimebutine

Bảo quản Trimebutine

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here