Dược chất Thiamazole – Hocmon, Nội tiết tố | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
214

Thiamazole là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Thiamazole. Bài viết dưới đây của Cier.info sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Thiamazole

Dược chất Thiamazole

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Thiamazole
  • Mã ATC: H03BB02
  • Nhóm dược lý: Hocmon, Nội tiết tố
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Metizol; Thyrozol; Thyrozol 10mg
  • Dạng bào chế: Viên nén; Viên nén bao phim
  • Thành phần: Thiamazole.

Tác dụng của Thiamazole

Thiamazole có tác dụng ức chế việc tổng hợp các hormon tuyến gfiáp nên được dùng điều trị ưu năng tuyến giáp.
Thiamazole không có tác dụng với hormon thyroid đưa từ ngoài vào, không có tác dụng ức chế việc giải phóng hormon tuyến giáp.

Dược lực học của Thiamazole

Dược động học của Thiamazole

– Hấp thu: Thiamazole dễ Hấp thu qua đường tiêu hoá.
– Phân bố: thuốc tập trung nhiều ở tuyến giáp.
– chuyển hoá và thải trừ: nhanh qua đường nước tiểu.

Chỉ định dùng Thiamazole

Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ.
Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod.

Chống chỉ định Thiamazole

Quá mẫn với dẫn xuất thiamazole hay thionamide, suy tủy do dùng carbimazole hay thiamazole.
Tương đối: tiền sử dị ứng da với thionamide. Chỉ dùng Thyrozol ngắn ngày khi bướu giáp quá to chèn ép khí quản.

Thận trọng lúc dùng Thiamazole

Phụ nữ có thai & cho con bú: liều thật thấp 1/2-2 viên. Suy gan: liều thấp. Không dùng khi lái tàu xe & vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Thiamazole

Ðáp ứng với tuyến giáp sẽ tăng khi thiếu iod & giảm đi khi thừa iod.

Liều lượng và cách dùng Thiamazole

Ðiều trị duy trì trong cường giáp, để chuẩn bị phẫu thuật hay dùng iod phóng xạ 2 viên x 2lần/ngày, bệnh nặng: 4 viên x 2lần/ngày, khi chức năng giáp về bình thường thì giảm liều dần, duy trì 1-4viên/ngày. Ðiều trị xen kẽ sau khi sử dụng iod phóng xạ 1-4viên/ngày x 4-6 tháng. Ðiều trị lâu dài cường giáp khi biện pháp điều trị thông thường không áp dụng được 1/2-2viên/ngày. Dự phòng cho cường giáp tiềm tàng, có u giáp tự miễn, hay tiền sử cường giáp trước khi dùng iod 5-8viên/ngày. Trẻ em: khởi đầu 0,3-0,5mg/kg; duy trì 0,2-0,3mg/kg/ngày.

Tác dụng phụ khi dùng Thiamazole

Ðôi khi: đỏ, ngứa da, phát ban. Hiếm khi: sốt, rối loạn vị giác, mất bạch cầu hạt. Cá biệt: đau khớp, vàng da, viêm hạch bạch huyết, sưng tuyến nước bọt, giảm tiểu cầu, viêm mạch & dây thần kinh, lupus.

Quá liều khi dùng Thiamazole

Bảo quản Thiamazole

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here